Thứ 3 Ngày 15/4/2025, 10:24:37 AM

Kế hoạch tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn xã Cẩm Lĩnh giai đoạn 2022 - 2025


UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ CẨM LĨNH
 

Số: 170 /KH-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

   Cẩm Lĩnh, ngày  25 tháng 8 năm 2021

KẾ HOẠCH

Tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèovà xác định hộ làm nông nghiệp,

lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

trên địa bàn xã Cẩm Lĩnh giai đoạn 2022 - 2025

 

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (viết tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg); Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo (viết tắt là Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH), Thực hiện Kế hoạch số 301/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Tĩnh; Kế hoạch số 2675/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của UBND huyện Cẩm Xuyên; UBND xã Cẩm Lĩnh ban hành Kế hoạch Tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 -2025 để phân loại và lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 và các năm tiếp theo, làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội trên địa bàn xã Cẩm Lĩnh giai đoạn 2022 - 2025.
- Xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (viết tắt là hộ có mức sống trung bình) giai đoạn 2022 - 2025 làm căn cứ thực hiện các chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
2. Yêu cầu:
- Việc rà soát để xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình phải được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ từ thôn và có sự tham gia giám sát của các ngành, đoàn thể, cộng đồng dân cư; kết quả rà soát phải đảm bảo dân chủ, công khai, chính xác.

 

- Các thành viên được phân công nhiệm vụ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND xã về kết quả rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 thuộc đơn vị phụ trách.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
A. Rà soát xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020
1. Đối tượng rà soát: Hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã quản lý tại thời điểm rà soát.
2. Mục đích rà soát: Xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương cuối năm 2021 theo tiêu chí giai đoạn 2016 - 2020 để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời làm cơ sở đưa vào danh sách rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí giai đoạn 2022-2025.
 3. Quy trình rà soát: Thực hiệntheo Điều 5, Điều 6 Thông tư số 17/2016/TT - BLĐTBXH ngày 28/6/2016 và Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (thực hiện như giai đoạn 2016 -2020).
4. Tiến độ thực hiện:
UBND xã hoàn thành việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và tổng hợp kết quả theo mẫu số 7.1 ban hành kèm theo Kế hoạchnày báo cáo gửi về UBND huyện trước ngày 10/9/2021.
B. Tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
1. Đối tượng rà soát:
a) Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã quản lý tại thời điểm rà soát.
b) Hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình tại thời điểm rà soát.
c) Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hcó mức sống trung bình.
2. Phương pháp rà soát
Rà soát viên cấp xã sử dụng Phiếu A (Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH) để nhận dạng nhanh. Nếu hộ gia đình có dưới 04 tiêu chí tại Phiếu A thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát; rà soát viên tiếp tục sử dụng Phiếu B theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH để thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3.Tiêu chí phân loi h nghèo, hộ cận nghèo
a) Tiêu chí tính điểm:
- Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm A): Khu vực nông thôn 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng; Khu vực thành thị, 175 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B): 10 điểm tương đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
b) Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo:
- H nghèo: Hộ có đim A 140 đim và đim B 30 đim (áp dụng đối với hộ khu vc nông thôn) hoặc có đim A 175 đim và đim B 30 đim (áp dụng đối với hộ khu vc thành th);
- H cn nghèo: H có đim A 140 đim và đim B < 30 đim (áp dụng đối với hộ khu vc nông thôn) hoặc có đim A   175 đim và đim B < 30 đim (áp dụng đối với hộ khu vc thành th);
4. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo:
Bước 1: Lập danh sách hộ cần rà soát
Ban Chỉ đạo cấp xã chủ trì, phối hợp với Thôn trưởng và rà soát viên cấp xã lập danh sách hộ gia đình cần soát theo 02 nhóm sau đây: (1) Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại thời điểm rà soát; (2) Hộ gia đình Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo(BCĐ, điều tra viên sử dung phiếu A để rà soát phân loại hộ nhóm 2).
Bước 2: Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình:
Ban Chỉ đạo cấp xã chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn và rà soát viên sử dụng Phiếu B theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH, gồm: (1) Mẫu số 3.1. Phiếu B1 - Thông tin chung về hộ gia đình; (2) mẫu số 3.2. Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản; (3) Mẫu 3.3. Bảng quy ước điểm Phiếu B1; (4) Mẫu số 3.4. Bảng chấm điểm phiếu B1 khu vực thành thị; (5) Mẫu số 3.7. Bảng chấm điểm phiếu B1 khu vực Nông thôn Bắc trung bộ và duyên hải miền trung, để thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
Bước 3:Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát:
- Căn cứ kết quả rà soát, phân loại tại Bước 2, Thôn tổ chức họp dân. Thành phần cuộc họp bao gồm: (1) Đại diện Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã; (2) công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; (3) Trưởng thôn (chủ trì họp); (4) Bí thư Chi bộ; (5) Trưởng ban công tác Mặt trận cấp thôn; (6) Trưởng các tổ chức đoàn thể cấp thôn; (7) rà soát viên; (8)đại diện một số hộ gia đình được rà soát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình được rà soát (nội dung cuộc họp chủ yếu tập trung phân tích về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại khoản 2, điểm a và b khoản 3 Điều 4, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
- Kết quả cuộc họp được lập biên bản (02 bản), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bn lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo xã); biên bản được xác lập theo Phụ lục V, ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH.
Bước 4: Niêm yết, thông báo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Nhà văn hóa thôn và Trụ sở UBND; đồng thời, thông báo trên Đài truyền thanh cấp xã, thôn trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, nếu  trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo cấp xã có trách nhiệm tổ chức phúc tra kết quả rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa thôn và trụ sở UBND xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra, Ban Chỉ đạo cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
Bước 5: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Chủ tịch UBND cấp xã báo cáo và xin ý kiến bằng văn bản, gửi Chủ tịch UBND huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch UBND huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
Bước 6: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo:
Chủ tịch UBND cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, danh sách hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, danh sách hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
5. Tiêu chí và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình:
5.1. Tiêu chí xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực nông thôn: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
5.2.  Quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Bước 1: Hộ gia đình (Hộ gia đình tham gia bo hiểm y tế ) theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có Giấy đề nghị xác nhận hộ mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg nộp trực tiếp đến UBND cấp xã.
Việc xác định thu nhập của hộ có mức sống trung bình thực hiện theo Phiếu khảo sát, xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH.
Bước 2: Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo cấp sử dụng Phụ lục VIII, ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH để tổ chức xác định thu nhập của hộ gia đình; niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại). Sau khi báo cáo bằng văn bản gửi Chủ tịch UBND huyện và được Chủ tịch UBND huyện thẩm định, có ý kiến trả lời bằng văn bản thì ban hành quyết định công nhận hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp hộ không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch UBND trả lời bằng văn bản nêu lý do.
6. Tiến độ thực hiện
6.1. Tiến độ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
a) Đối với UBND xã và Ban Chỉ đạo xã: Tổ chức rà soát, tổng hợp kết quả sơ bộ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo biểu mẫu số 7.1 ban hành kèm theo Kế hoạch này về UBND huyện trước ngày 15/10/2021; Đối với thôn nộp về UBND xã trước ngày 10/10/2021.
- Tổng hợp, báo cáo chính thức kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo các biểu mẫu 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9, 7.10, 7.11, 7.12, 7.13 ban hành theo Kế hoạch này về UBND huyện trước ngày 30/10/2021.
6.2. Tiến độ rà soát, xác định hộ có mức sống trung bình
Báo cáo kết quả xác định hộ có mức sống trung bình theo mẫu số 7.12 ban hành kèm theo Kế hoạch này về UBND huyện trước ngày 30/10/2021.
III. Trách nhiệm của các cấp:
1. UBNDxã:
- Thành lập Ban Chỉ đạo cấp xã do Chủ tịch UBND cấp làm Trưởng ban; Chủ tịch Uỷ ban MTTQ cấp xã làm Phó Trưởng ban; Thành viên Ban Chỉ đạo là cán bộ, công chức thuộc UBND cấp xã và đại diện các tổ chức đoàn thể, Thôn trưởng các thôn trên địa bàn.
- Điều động lực lượng, tập huấn, hướng dẫn đội ngũ rà soát viên cấp xã về sử dụng bộ công cụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn theo đúng quy định.
- Niêm yết kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tại Trụ sở UBND cấp xã và Nhà văn hóa thôn. Trường hợp có thắc mặc, khiếu nại của người dân, tiến hành phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình.
- Tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình trình xin ý kiến Chủ tịch UBND cấp huyện trước khi quyết định phê duyệt danh sách chính thức.
- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, danh sách hộ cận nghèo; quyết định phê duyệt danh sách hộ có mức sống trung bình. Cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho từng hộ gia đình trong danh sách phê duyệt.
- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện về kết quả chính thức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình trên địa bàn theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
2. Ban chính sách xã hội:
a. Tham mưu UBND xã xây dựng kế hoạch tổng rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -2025 trên địa bàn xã, tham mưu quyết định thành lập Ban chỉ đạo, tổ giúp việc ban chỉ đạo xã.
b. Tham mưu tổ chức hội nghị tập huấn, hướng dẫn rà soát cho thành viên Ban chỉ đạo xã và điều tra viên cấp thôn.
c. Tổng hợp, báo cáo kết quả tổng rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025, gửi về Phòng LĐ-TBXH để tổng hợp trình UBND Huyện phê duyệt.
d. Căn cứ kết quả điều tra, rà soát của các thôn, tham mưu cho UBND xã trình UBND huyện thẩm định, phê duyệt và thông báo danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình cho từng đơn vị.
đ. Phối hợp với Ban Tài chính ngân sách tham mưu UBND xã bố trí kinh phí phục vụ công tác tổng rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 – 2025 và Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo.
2.2. Ban Văn hóa - Tuyên truyền: Tổ chức tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh nhằm nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi, tầm quan trọng và ý nghĩa việc tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn toàn xã.
2.3. Ban Tài chính - Kế toán: Thẩm định dự toán kinh phí phục vụ điều tra do Công chức Văn hóa chính sách đề xuất, trình UBND xã phê duyệt, đồng thời hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã chỉ đạo các đoàn thể cấp thôn phối hợp với cấp ủy, ban chỉ huy thôn tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tổng rà soát, đồng thời giám sát chặt chẽ quá trình rà soát hộ nghèo, cận nghèo và hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025, nhất là việc rà soát từ thôn xóm.
3.2. Tổ giúp việc Ban chỉ đạo: Giúp Ban chỉ đạo xã thực hiện các nội dung:
- Triển khai Kế hoạch Tổng rà soát, các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của các cấp; tổng hợp kết quả theo đúng biểu mẫu quy định.
- Thẩm định báo cáo kết quả của các thôn xóm; Báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND xã và tham mưu văn bản của xã trình UBND huyện phê duyệt về kết quả rà soát.
- Tổng hợp kết quả, tham mưu các văn bản báo cáo theo yêu cầu của BCĐ theo đúng thời gian quy định.
IV. Kinh phí điều tra:
Kinh phí in ấn biểu mẫu, tài liệu và tổ chức tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập trung bình giai đoạn 2022 - 2025 do UBND xã chịu trách nhiệm.
Trên đây là Kế hoạch Tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025, UBND xã yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo cấp xã, các ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị thôn và các điều tra viên nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện kế hoạch các đơn vị có gì vướng mắc phản ánh về Ban chỉ đạo của xã để được hướng dẫn giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- UBND huyện;
- Phòng LĐTBXH;
- TT Đảng uỷ- HĐND xã;
- UBMTTQ xã;
- Chủ tịch, PCT UBND xã;
- Các ban, ngành, đoàn thể cấp xã;
- Thành viên BCĐ xã;
- Các đơn vị thôn;
- Đài truyền thanh xã;
- Lưu: VT, VHCS.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
                        CHỦ TỊCH





      Nguyễn Công Tùng
.








PHỤ LỤC
HỆ THỐNG MẪU, BIỂU TỔNG HỢP CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số:         /KH-UBND ngày      /8/2021 của UBND xã)
 
 
STT Nội dung
1 Mẫu số 7.1. Tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (sơ bộ; chính thức)
2 Mẫu số 7.2. Tổng hợp diễn biến hộ nghèo trong năm
3 Mẫu số 7.3. Tổng hợp diễn biến hộ cận nghèo trong năm
4 Mẫu số 7.4. Phân tích các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo
5 Mẫu số 7.5. Phân tích tỷ lệ các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo
6 Mẫu số 7.6. Phân tích các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ cận nghèo
7 Mẫu số 7.7. Phân tích tỷ lệ các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ cận nghèo
8 Mẫu số 7.8. Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng
9 Mẫu số 7.9. Phân tích hộ nghèo theo các nhóm dân tộc
10 Mẫu số 7.10. Phân tích hộ nghèo theo các nguyên nhân nghèo
11 Mẫu số 7.11. Tổng hợp chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
12 Mẫu số 7.12. Tổng hợp kết quả xã định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
13 Mẫu 7.13. Danh sách hộ,khẩu nghèo/cận nghèo



 

Tệp đính kèm


Đánh giá:

lượt đánh giá: 0, trung bình: 0.00



Lễ hội
  00:00           
00:00
 
00:00
         
 
 
  • Lễ hộiLễ hội
  • Liên hoan dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh năm 2016Liên hoan dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh năm 2016
  • Hướng dẫn sử dụng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hà TĩnhHướng dẫn sử dụng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hà Tĩnh
Bản đồ hành chính
PHÁT THANH CẨM XUYÊN
Thống kê: 177.176
Trong năm: 75.830
Trong tháng: 8.740
Trong tuần: 923
Trong ngày: 104
Online: 5
EMC Đã kết nối EMC