Quy định này điều chỉnh các nội dung sau:
1. Diện tích giao đất, cho thuê đất để thực hiện chính sách đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số quy định tại khoản 5 Điều 16; hạn mức giao đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 139; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại khoản 5 Điều 176; hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 177; diện tích đất nông nghiệp được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 178; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại khu vực nông thôn và khu vực đô thị quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai.
2. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và trường hợp thửa đất ở hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 quy định tại điểm n khoản 1 Điều 137 và khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai.
3. Điều kiện, diện tích đất tối thiểu của việc tách thửa, hợp thửa của từng loại đất quy định tại khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai.
4. Thời gian thực hiện các bước thủ tục cưỡng chế thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Thời gian thực hiện các bước công việc trong điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Việc rà soát, công bố công khai, lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt và việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt quy định tại khoản 4
Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất ở không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 53 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất để tách thành dự án độc lập quy định tại khoản 3 Điều 59 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; Thời gian thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 65 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.