ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM XUYÊN Số: /QĐ-UBND | CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Cẩm Xuyên, ngày tháng năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Cẩm Lĩnh,
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030 (Tỷ lệ 1/5.000).
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức chính phủ và
luật tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020; Luật
Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng; Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; Thông tư
02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quy
hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 20/2/2020 của
UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND;
Căn cứ Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 15/3/2021 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên đến năm
2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản 474/SXD-KTQH ngày 09/3/2020 của Sở Xây dựng Hà
Tĩnh về việc Hướng dẫn tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
xã;
Căn cứ Văn bản số 1968/SXD-QHHT9 ngày 10/8/2022 của Sở Xây dựng
về việc góp ý kiến quy hoạch chung xây dựng các xã thuộc địa bàn huyện Cẩm
Xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND huyện
Cẩm Xuyên về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí lập điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Cẩm Lĩnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh,
tỷ lệ 1/5.000;
2
Xét đề nghị của UBND xã Cẩm Lĩnh tại Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày
17/8/2022 về đề nghị phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Cẩm
Lĩnh, huyện Cẩm Xuyên, giai đoạn 2021-2030 và Báo cáo thẩm định số 568/BCKT&HT ngày 19/8/2021 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Cẩm Lĩnh,
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030 (Tỷ lệ 1/5.000) với các nội
dung sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã Cẩm
Lĩnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030 (Tỷ lệ 1/5.000).
2. Chủ đầu tư: UBND xã Cẩm Lĩnh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty cổ phần xây dựng tổng
hợp 268.
4. Vị trí, quy mô, phạm vi ranh giới quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu đối với Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng xã là
toàn bộ địa giới hành chính xã Cẩm Lĩnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
4.1. Vị trí: Nằm phía Đông huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Quy mô:
Tổng diện tích tự nhiên là 1744,1ha trong đó:
- Đất nông nghiệp: 1.271,08 ha, chiếm 72,88%
- Đất phi nông nghiệp: 391,55 ha, chiếm 22,45%
- Đất chưa sử dụng: 81,47 ha, chiếm 4,67%.
4.3. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
- Phía Bắc giáp xã Cửa Nhượng và Biển Đông;
- Phía Nam giáp xã Cẩm Trung;
- Phía Đông giáp xã Kỳ Xuân và Kỳ Bắc (Huyện Kỳ Anh)
- Phía Tây giáp xã Cẩm Lộc.
5. Mục tiêu:
- Quy hoạch chung xây dựng xã kinh tế phát triển, đời sống vật chất, tinh
thần của dân cư nông thôn không ngừng được nâng cao;
- Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại;
- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp - TTCN, thương mại - dịch vụ, đô thị theo quy
hoạch;
- Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc;
- Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.
3
6. Nhiệm vụ:
- Rà soát đánh giá, phân tích hiện trạng tổng thể toàn xã, phân tích hiện
trạng sử dụng đất đai, nhu cầu sử dụng đất đai theo từng giai đoạn.
- Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế, xã hội của xã Cẩm Lĩnh trong
giai đoạn 2021 - 2030.
- Xây dựng phát triển không gian trên địa bàn xã Cẩm Lĩnh phù hợp với
đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng, tập quán sinh hoạt, sản xuất của dân cư trong
vùng và đáp ứng được các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
- Hình thành thiết chế trong việc phát triển trên cơ sở có sự tham gia của
người dân để đảm bảo tính khả thi, tính bền vững trong xây dựng phát triển kinh
tế của xã.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc phát triển các điểm dân cư, vùng sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, hệ thống
kết cấu cơ sở hạ tầng cho việc hướng dẫn, quản lý đất đai và đầu tư xây dựng
theo quy hoạch trên địa bàn xã.
7. Dự báo quy mô dân số.
Giai đoạn 2021 - 2030: Dân số có 6.358 người.
BẢNG DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ
TT | Thôn | Hiện trạng | Dự báo 2025 | Dự báo 2030 |
Dân số | Số hộ | Dân số | Số hộ | Dân số | Số hộ |
1 | Thôn 1 | 1.170 | 291 | 1.230 | 306 | 1.292 | 321 |
2 | Thôn 2 | 891 | 248 | 936 | 261 | 984 | 274 |
3 | Thôn 3 | 1.023 | 264 | 1.075 | 277 | 1.130 | 292 |
4 | Thôn 4 | 1.451 | 400 | 1.525 | 420 | 1.603 | 442 |
5 | Thôn 5 | 183 | 46 | 192 | 48 | 202 | 51 |
6 | Thôn 6 | 1.038 | 289 | 1.091 | 304 | 1.147 | 319 |
Tổng | 5.756 | 1.538 | 6.049 | 1.616 | 6.358 | 1.699 |
8. Nội dung quy hoạch:
8.1. Quy hoạch sử dụng đất:
a. Quy hoạch đất ở dân cư.
Thôn 1
- Quy hoạch đất ở vùng Cơn Bốm, Động Nổ thôn 1 với diện tích 13,0ha
được lấy trên đất trồng lúa (LUC) và (BHK)
- Quy hoạch đất ở vùng phía Nam đường đê thôn 1 với diện tích 2,2ha
được lấy trên đất nuôi trồng thủy sản (NTS).
- Quy hoạch đất ở vùng phía Đông nhà văn hóa thôn 1 với diện tích 1,2ha
được lấy trên đất trồng lúa (LUC).
Thôn 2
- Quy hoạch đất ở vùng phía Nam nhà văn hóa thôn với diện tích 1,4ha
được lấy trên đất trồng lúa (LUC)
4
- Quy hoạch đất ở vùng phía Đông đường trục thôn 2 với diện tích 1,36ha
được lấy trên đất trồng lúa (LUC)
- Quy hoạch đất ở vùng phía Nam đường đê thôn 2 với diện tích 2,8ha
được lấy trên đất trồng lúa (LUC).
Thôn 3
- Quy hoạch đất ở phía Nam đường QL 15B, thôn 3 với diện tích 3,1 ha
được lấy trên đất trồng lúa (LUC) và (BHK)
Thôn 4
- Quy hoạch đất ở tại vùng Đồng Cò, thôn 4 với diện tích 5,3ha được lấy
trên đất trồng lúa (LUC)
Thôn 6
- Quy hoạch đất ở vùng phía Đông đường trục xã TX 02 với diện tích
2,9ha được lấy trên đất trồng lúa (LUC)
- Quy hoạch đất ở xen dắm trên toàn xã với diện tích 1,38ha được lấy trên
đất trồng lúa (LUC)
b. Định hướng phát triển đất an ninh, quân sự.
- Quy hoạch đất trụ sở công an, quân sự với diện tích 0,4ha được lấy trên
đất giáo dục (DGD)
c. Định hướng phát triển đất thương mại, dịch vụ.
- Quy hoạch đất Khu du lịch núi Cẩm Lĩnh với diện tích 33,4ha được lấy
trên đất rừng phòng hộ (RPH) và đất chưa sử dụng (BCS)
- Quy hoạch đất Khu du lịch sinh thái với diện tích 75,0ha vị trí Đồng Lau
được lấy trên đất sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch đất thương mại dịch vụ với diện tích 21,2ha vị trí phía Bắc
QL-15B được lấy trên đất sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch đất khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
với diện tích 1,8ha vị trí phía Bắc QL-15B được lấy trên đất sản xuất nông
nghiệp.
d. Định hướng phát triển đất khu vui chơi, giải trí công cộng.
- Quy hoạch đất vui chơi giải trí, thôn 4 với diện tích 0,06ha được lấy trên
đất trồng lúa (LUC)
e. Định hướng đất công trình bưu chính, viễn thông.
- Quy hoạch Trạm BTS mạng di động Vinaphone tại thôn 3 với diện tích
0,04ha được lấy trên đất trồng lúa (LUC)
- Quy hoạch Trạm BTS mạng di động Vinaphone tại thôn 4 với diện tích
0,04ha được lấy trên đất trồng lúa (LUC)
f. Định hướng đất nuôi trồng thuỷ sản.
- Quy hoạch Đất nuôi trồng thủy sản phía Nam sông Lụi với diện tích
15ha được lấy trên đất chưa sử dụng và đất nuôi trồng thủy sản hiện tại.
- Quy hoạch Đất nuôi trồng thủy sản thôn 5 với diện tích 27ha được lấy
trên đất trồng lúa (LUC), đất trồng cây hàng năm (BHK)
5
g. Định hướng đất trồng cây lâu năm và nông nghiệp khác.
- Quy hoạch Đất trồng cây dược liệu, thôn 1 với diện tích 3,5ha được lấy
trên đất trồng lúa (LUC)
- Quy hoạch Đất trồng cây dược liệu, thôn 6 với diện tích 5,1ha được lấy
trên đất trồng lúa (LUC)
- Quy hoạch Đất Trang trại thôn 1 với diện tích 2,0 ha được lấy trên đất
trồng lúa (LUC)
h. Định hướng đất sản xuất kinh doanh.
- Quy hoạch sản xuất kinh doanh phía Đông đường QL15B, thôn 1 với
diện tích 0,66ha được lấy trên đất chưa sử dụng (BCS).
- Quy hoạch đất Điểm tập kết vật liệu xây dựng xã Cẩm Lĩnh với diện tích
3,0ha được lấy trên đất trồng cây lâu năm (CLN)
- Quy hoạch sản xuất kinh doanh thôn 2 với diện tích 1,26ha được lấy trên
đất trồng lúa (LUC)
- Quy hoạch sản xuất kinh doanh với diện tích 8,0ha được lấy trên đất
trồng cây lâu năm (CLN).
i. Định hướng đất làm muối.
- Quy hoạch đất làm muối thôn 1 với diện tích 3,5ha được lấy trên đất
chưa sử dụng (BCS).
- Trên cơ sở quỹ đất nông nghiệp hiện nay, cơ cấu và phân vùng lại nhằm
tận dụng lợi thế hiện có tạo điều kiện đầu tư về chiêu sâu tiến tới mục tiêu tăng
hiệu quả sản xuất. Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 338,93ha trong đó:
Đất trồng lúa 166,41ha, bao gồm các khu vực trồng lúa nước, lúa giống, lúa chất
lượng cao, tổng diện tích đất trồng hoa màu là 28,21ha, tổng diện tích đất trồng
cây lâu năm là 144,31ha .
8.2. Đất hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông.
- Đất giao thông: Hệ thống đường giao thông được điều chỉnh, bổ sung
mới về số tuyến, chiều dài và cấp đường. Đối với những tuyến đường còn lại
không nằm trong phương án điều chỉnh thì không đầu tư mới mà chỉ cải tạo,
chỉnh trang.
Đường Quốc lộ, huyện lộ.
- Đường QL 15B: Theo quy hoạch phát triển mạng lưới GTVT Hà Tĩnh
đến năm 2030 tuyến này đi qua xã Cẩm Lĩnh với chiều dài 4,46km.
- Đường Huyện lộ ĐH 135: Theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao
thông vận tải huyện Cẩm Xuyên đến năm 2030.
+ Ký hiệu mặt cắt: 2-2
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 26,00m, mặt đường rộng
16,00m, hành lang bảo vệ mỗi bên rộng 10,00m.
+ Kết cấu áo đường: Đường nhựa.
+ Tổng chiều dài: 4,1km
6
- Đường Huyện lộ ĐH 129: Theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao
thông vận tải huyện Cẩm Xuyên đến năm 2030.
+ Ký hiệu mặt cắt: 3-3
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 9,00m, mặt đường rộng
7,00m, hành lang bảo vệ mỗi bên rộng 10,00m.
+ Kết cấu áo đường: Đường nhựa.
+ Tổng chiều dài: 1,8km
Đường trục xã, đường đê ngăn mặn, đường ven sông
Hiện tại xã có 3 tuyến đường trục xã.
+ Ký hiệu mặt cắt: 5-5
+ Cấp đường: Đường cấp V đồng bằng.
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 9,00m, mặt đường rộng
7,00m, hành lang bảo vệ mỗi bên rộng 10,0m.
+ Kết cấu áo đường: Đường nhựa, bê tông.
+ Tổng chiều dài: 8,5km.
Đường đê ngăn mặn
+ Ký hiệu mặt cắt: 4-4
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 6,00m, mặt đường rộng
6,00m.
+ Kết cấu áo đường: Đường bê tông.
+ Tổng chiều dài: 5,0km.
Đường ven sông:
+ Ký hiệu mặt cắt: A-A
+ Cấp đường: Đường cấp VI đồng bằng.
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 5,50m, mặt đường rộng
3,50m.
+ Tổng chiều dài: 5.678km.
+ Kết cấu áo đường: Bê tông.
Đường Lạc An (TX.45) đến ĐT.547 (QL.15B):
+ Ký hiệu mặt cắt: 7-7
+ Cấp đường: Đường cấp VI đồng bằng.
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 5,50m, mặt đường rộng
3,50m.
+ Tổng chiều dài: 2.300km.
+ Kết cấu áo đường: Bê tông.
Đường trục thôn.
+ Ký hiệu mặt cắt: 6-6
+ Cấp đường: Đường cấp V đồng bằng.
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 7,0m, mặt đường rộng
5,0m, hành lang bảo vệ mỗi bên rộng 5,0m.
+ Tổng chiều dài: 7,842km.
+ Kết cấu áo đường: Bê tông.
Đường ngõ xóm.
+ Ký hiệu mặt cắt: 7-7
7
+ Cấp đường: Đường cấp VI đồng bằng.
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 5,5m, mặt đường rộng
3,5m, hành lang bảo vệ rộng 5,0m.
+ Tổng chiều dài: 16,864km
+ Kết cấu áo đường: Bê tông.
Đường trục chính nội đồng.
Là đường trục chính của các cánh đồng phân các vùng sản xuất chính.
+ Ký hiệu mặt cắt: 8-8.
+ Kích thước mặt cắt ngang: Nền đường rộng 5,00m, mặt đường rộng
3,00m.
+ Kết cấu áo đường: Đường bê tông.
+ Tổng chiều dài toàn xã: 6,9km
Tổng hợp QH hệ thống giao thông huyện lộ, trục xã, trục thôn.
TT | Tến tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Mặt cắt | Chiều dài | Quy hoạch | H. Lang (m) |
( m ) | Bmặt | BNền |
(m) | (m) |
I | ĐƯỜNG QUỐC LỘ, HUYỆN LỘ | 10.360 |
1 | Đường quốc lộ QL 15B | 1-1 | 4.460 | Theo QH chung của tỉnh |
2 | Đường huyện lộ ĐH 135 | 2-2 | 4.100 | 16,00 | 26,00 | 10,0x2 |
3 | Đường huyện lộ ĐH 129 | 3-3 | 1.800 | 7,00 | 9,00 | 10,0x2 |
II | ĐƯỜNG ĐÊ NGĂN MẶN | 5.000 |
1 | Đường đê ngăn mặn | 4-4 | 5.000 | 6,00 | 6,00 | 10,0x2 |
III | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH XÃ | 8.500 |
1 | Đập Cần (thôn 9) - Nha anh Thế thôn 3 (TX 45) | 5-5 | 2.100 | 7,00 | 9,00 | 10,0x2 |
Đường huyện lộ HL-129 (Thôn 4) - Đường đê thôn 2 (TX 45) | 5-5 | 1.200 | 7,00 | 9,00 | 10,0x2 |
2 | Trục Thôn TX1(Nhà anh Oai) - đường Quốc lộ 15B (TX 46) | 5-5 | 2.600 | 7,00 | 9,00 | 10,0x2 |
3 | Đường huyện lộ HL-129 (Thôn 4) - Đường đê đập Vẹt (TX 47) | 5-5 | 2.600 | 7,00 | 9,00 | 10,0x2 |
IV | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH THÔN | 7.842 |
1 | Đường Quốc lộ 15B- Nhà anh Mơn (TT 01) | 6-6 | 930 | 5,00 | 7,00 | 5,0x2 |
2 | Từ QL15B đi đường đê ngăn mặn thôn 1 ( TT 02) | 6-6 | 555 | 5,00 | 7,00 | 5,0x2 |
3 | Đường huyện Lộ(Nhà Bà Vình) - nhà a Oai thôn 4 (TT 03) | 6-6 | 940 | 5,00 | 7,00 | 5,0x2 |
4 | Trục chính xã (nhà ông Hiền thôn 4)- Đường TX2 ( thôn 6) ( TT 04) | 6-6 | 1.100 | 5,00 | 7,00 | 5,0x2 |
5 | Từ đường đê ngăn mặn đến sông ( TT 05) | 6-6 | 460 | 5,00 | 7,00 | 5,0x2 |
6 | Từ QL15B đi đường đê ngăn mặn và lên đất lâm nghiệp thôn 1 ( TT 06) | 6-6 | 2.150 | 5,00 | 7,00 | 5,0x2 |
7 | Từ QL15B nhà anh Hải - Đồng Cồn Dù | 6-6 | 1.707 | 5,00 | 7,00 | 5,0x2 |
8
TT | Tến tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Mặt cắt | Chiều dài | Quy hoạch | H. Lang (m) |
(m) | (m) |
( TT 07) |
ĐƯỜNG VEN SÔNG | 7.978 |
1 | Đường Quốc lộ 15B- thôn 6 | A-A | 5.678 | 3,50 | 5,50 | 3,0x2 |
2 | Đường Lạc An đến đường ĐT.547 | 7-7 | 2.300 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
Tổng hợp QH hệ thống giao thông ngõ xóm.
TT | Tến tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Mặt cắt | Chiều dài ( km ) | Quy hoạch | H. Lang (m) |
Bmặt (m) | BNền (m) |
TỔNG CHIỀU DÀI | 16,864 |
A | Thôn 1 | 2,891 |
1 | Đường Đi lò mổ- đất ông Cường | 7-7 | 0,140 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
2 | Nhà anh Tường - nhà anh Lựu | 7-7 | 0,155 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
3 | Nhà anh Thâu - ra Dê | 7-7 | 0,250 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
4 | Nhà ông Quyết - nhà ông Tẻo | 7-7 | 0,196 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
5 | Nhà ông Bưởi - nhà ông Toản | 7-7 | 0,086 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
6 | Nhà ông Dũng - nhà ông Cường | 7-7 | 0,165 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
7 | Nhà anh Lâm - nhà bà Thôm | 7-7 | 0,148 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
8 | Đê biển - nhà ông Lình | 7-7 | 0,138 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
9 | Nhà anh Dương - nhà ông Quyết (sát Đê) | 7-7 | 0,126 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
10 | Nhà anh Long - nhà bà Hán | 7-7 | 0,134 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
11 | Nhà ông Bông - nhà anh Phương | 7-7 | 0,124 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
12 | Nhà anh Tình - nhà bà Hán | 7-7 | 0,199 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
13 | Nhà ông Điển - nhà ông Châu | 7-7 | 0,379 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
14 | Nhà bà Luận - nhà bà Viện | 7-7 | 0,089 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
15 | Nhà ông Bằng - nhà bà Mỹ | 7-7 | 0,077 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
16 | Nhà ông Vệ -nhà anh Dụ | 7-7 | 0,080 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
17 | Nhà anh Bái - nhà bà Công | 7-7 | 0,140 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
18 | Nha anh Hệ- Nhà anh Diễn | 7-7 | 0,080 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
19 | Nhà bà Lưu- nhà bà Thiên | 7-7 | 0,105 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
20 | Đê ngăn mặn -đồng Vuông | 7-7 | 0,220 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
B | Thôn 2 | 2,847 | 5,0x2 |
1 | Nhà thờ họ trần - nhà ông Thiệu | 7-7 | 0,290 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
2 | Nhà ông Bảy - nhà ông Quyến | 7-7 | 0,170 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
3 | Nhà anh Minh- nhà anh ông Sơn | 7-7 | 0,090 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
4 | Nhà anh Hải - nhà anh Dượng | 7-7 | 0,073 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
5 | Nhà anh Phúc - nhà anh Hạnh | 7-7 | 0,126 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
6 | Nhà Tặng - nhà a Tình | 7-7 | 0,195 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
7 | Nhà ông Dượng - Đê | 7-7 | 0,281 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
8 | Nhà anh Dương - nhà anh Phúc | 7-7 | 0,057 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
9 | Nhà anh Lĩnh - nhà anh Tân | 7-7 | 0,324 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
10 | Nhà anh Hệ - nhà anh Tưởng | 7-7 | 0,110 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
11 | Nhà chị Vinh - nhà anh Hải | 7-7 | 0,045 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
12 | Nhà ông Hinh - nhà bà Soa | 7-7 | 0,160 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
9
TT | Tến tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Mặt cắt | Chiều dài ( km ) | Quy hoạch | H. Lang (m) |
Bmặt (m) | BNền (m) |
13 | Nhà ông Tình - nhà Bà Tuân | 7-7 | 0,150 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
14 | Nhà anh Quỳnh - Cổng làng thôn 10 củ | 7-7 | 0,250 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
15 | Nhà anh Trường - Đê | 7-7 | 0,280 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
16 | Nhà ông Khanh - nhà bà Bảo | 7-7 | 0,205 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
17 | Nhà anh Hùng - nhà anh Luận | 7-7 | 0,059 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
18 | Nhà chị Trình - nhà anh Khanh | 7-7 | 0,088 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
19 | Nhà anh Khưng - nhà anh Phong | 7-7 | 0,140 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
20 | Nhà ông Đoàn - Nhà ông Cẩm | 7-7 | 0,044 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
C | Thôn 3 | 4,281 | 5,0x2 |
1 | Nhà anh Diệu - Trạm biến thế-nhà anh Dũng | 7-7 | 0,350 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
2 | Nhà anh Dũng - UBND xã | 7-7 | 0,624 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
3 | Nhà anh Tường - nhà anh Vọng | 7-7 | 0,195 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
4 | Nhà anh Du - nhà anh Luyện | 7-7 | 0,106 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
5 | Nhà ông Quang - nhà anh Hương | 7-7 | 0,110 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
6 | Nhà cô Luận - nhà ông Tâm | 7-7 | 0,105 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
7 | Nhà anh Hoàn (giao TX1) - Trục xã TX2 (nhà bà Lam ) | 7-7 | 0,224 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
8 | Nhà anh Thuyên - Trục xã 4 | 7-7 | 0,185 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
9 | Nhà ông Thận - nhà ông Hoàn | 7-7 | 0,272 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
10 | Nhà ông Song - nhà anh Nội | 7-7 | 0,041 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
11 | Nhà anh Diệu - Trạm biến thế | 7-7 | 0,300 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
12 | Nhà ông Hiền - nhà ông Diệu | 7-7 | 0,286 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
13 | Nhà anh Hợi - nhà anh Nghĩa | 7-7 | 0,830 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
14 | Nhà anh Sáng - nhà bà Cương | 7-7 | 0,233 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
15 | Nhà anh Năm - nhà anh Minh Ráng | 7-7 | 0,103 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
16 | Trại ông Thiệu - Trục xã 1 | 7-7 | 0,403 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
17 | Nhà ông Cẩn - Trục xã 1 | 7-7 | 0,108 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
18 | Nhà ông Lức - nhà ông Đài | 7-7 | 0,156 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
D | Thôn 4 | 3,197 | 5,0x2 |
1 | Trục liên xã - nhà bà Liên (Đê) | 7-7 | 0,854 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
2 | Nhà anh Đoàn - nhà ông Ngoạn | 7-7 | 0,080 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
3 | Nhà anh Cảnh - nhà anh Hà | 7-7 | 0,100 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
4 | Đê ( nhà anh hoàng) - nhà anh Lĩnh | 7-7 | 0,139 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
5 | Nhà anh Tưởng - nhà ông Xét | 7-7 | 0,050 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
6 | Nhà anh Thành - nhà bà Thoan, | 7-7 | 0,095 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
7 | Trục xã 2 - Chợ - nhà anh Thành | 7-7 | 0,280 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
8 | Nhà ông Bắc - nhà anh Sum Sum | 7-7 | 0,072 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
9 | Nhà anh Chính - nhà anh Thiệu | 7-7 | 0,253 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
10 | Nhà anh Thuận - nhà ông Mạnh | 7-7 | 0,202 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
11 | Nhà anh Bình - Giếng Làng | 7-7 | 0,131 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
12 | Nhà anh Bình - Đê | 7-7 | 0,101 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
13 | Nhà anh Dần - nhà anh Thành | 7-7 | 0,126 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
14 | Nhà bà Quân - Đê | 7-7 | 0,114 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
15 | Nhà anh Quân - Đê | 7-7 | 0,166 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
16 | Nhà Chị Lài - Đê | 7-7 | 0,126 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
10
TT | Tến tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Mặt cắt | Chiều dài ( km ) | Quy hoạch | H. Lang (m) |
Bmặt (m) | BNền (m) |
17 | Nhà cố Thức - nhà chị Nghĩa | 7-7 | 0,157 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
18 | Nhà anh Chính - nhà anh Tuất | 7-7 | 0,151 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
E | Thôn 5 | 1,070 | 5,0x2 |
1 | Nhà văn hóa thôn - nhà anh Lý | 7-7 | 0,080 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
2 | Nhà chị Hoa - Đê | 7-7 | 0,079 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
3 | Nhà chị Hoa - nhà anh Lưu | 7-7 | 0,082 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
4 | Nhà anh Bính - Đê | 7-7 | 0,061 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
5 | Nhà anh Nghĩa - nhà anh Hiệp | 7-7 | 0,118 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
6 | Đê ngăn mặn- nhà chị cầm | 7-7 | 0,650 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
H | Thôn 6 | 2,578 | 5,0x2 |
1 | cầu khe -trục xã TX2 | 7-7 | 0,450 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
2 | Nhà anh Ngọc - Trục xã 2 | 7-7 | 0,085 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
3 | Nhà anh Sỹ - Trục xã 2 | 7-7 | 0,243 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
4 | Nhà anh Lài - nhà ông Vân | 7-7 | 0,163 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
5 | Nhà anh Phương - nhà anh Thuật | 7-7 | 0,050 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
6 | Nhà anh Tân Trung - nhà anh Tự | 7-7 | 0,156 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
7 | Nhà anh Lâm - nhà anh Thủy | 7-7 | 0,186 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
8 | Nhà anh Từ - nhà ông Hùng | 7-7 | 0,299 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
9 | Nhà anh Phúc - Trục xã 2 | 7-7 | 0,160 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
10 | Nhà anh Ái - Trục xã 2 | 7-7 | 0,153 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
11 | Nhà văn hóa thôn 9 - Trục xã 2 | 7-7 | 0,261 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
12 | Nhà ông Vinh - nhà anh Tiếp | 7-7 | 0,106 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
13 | Nhà anh Tiếp - nhà anh Thuận | 7-7 | 0,092 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
14 | Nhà văn hóa thôn - nhà ông Bảo | 7-7 | 0,183 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
15 | Nhà văn hóa thôn - nhà chị Hoàng | 7-7 | 0,100 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
16 | Nhà anh Dũng - nhà anh Phồn | 7-7 | 0,080 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
17 | Nhà ông Tân (Trục xã 2) - Nhà ông Tứ | 7-7 | 0,206 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
18 | Nhà ông Tân - nhà anh Tuấn | 7-7 | 0,055 | 3,50 | 5,50 | 5,0x2 |
Tổng hợp QH hệ thống giao thông nội đồng
TT | Tến tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Mặt cắt | Chiều dài ( km ) | Quy hoạch | Kết cấu mặt đường quy hoạch |
Bmặt (m) | BNền (m) |
VI | ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG | 6,900 |
1 | Từ Đường Quốc lô 15B- Khe lau | 8-8 | 0,870 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
2 | Tạm biến thế thôn 3 - đi Đồng Đề | 8-8 | 0,420 |
Đoạn 1: | 0,200 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
Đoạn 2 | 0,220 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
3 | Cổng chào thôn 1- Đường QL15B | 8-8 | 0,400 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
4 | Đường trục xã 46 -đường Quốc lộ 15B | 8-8 | 0,350 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
5 | Trục xã 45 (nhà anh Thế) - Quốc lộ 15B | 8-8 | 1,650 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
6 | Trục xã 45 (Nhà anh Lâm)- Đồng Trot Dong | 8-8 | 0,360 |
11
TT | Tến tuyến (Điểm đầu - Điểm cuối) | Mặt cắt | Chiều dài ( km ) | Quy hoạch | Kết cấu mặt đường quy hoạch |
Bmặt (m) | BNền (m) |
Đoạn 1: | 0,196 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
Đoạn 2 | 0,164 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
7 | Trục xã 45- khe Chai | 8-8 | 1,100 | 3,50 | 5,00 | BTXM |
8 | Trục xã 45 - nghĩa địa thôn 8 & 9 | 8-8 | 0,750 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
9 | Trục xã 45 - đi đồng cứa Ngoài | 8-8 | 0,450 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
10 | Trục xã 45 (nhà anh Từ) - đường đi Khe Gà | 8-8 | 0,550 | 3,00 | 5,00 | BTXM |
b. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Toàn xã quy hoạch chỉnh trang 03 nghĩa trang và khoanh vùng 02 nghĩa
trang với tổng diện tích 8,8ha trên cơ sở mở rộng nghĩa trang hiện có:
+ Nghĩa trang Giếng Chại (Chỉnh trang).
+ Nghĩa trang Cồn Trung (Chỉnh trang).
+ Nghĩa trang Cồn Ngan (Khoanh vùng, đóng cửa).
+ Nghĩa trang Đồng Cao (Chỉnh trang).
+ Nghĩa trang Đồng Mồ (Khoanh vùng, đóng cửa).
Xung quanh nghĩa trang bố trí trồng cây xanh cách ly và tạo hào nước
xung quanh để giảm tối thiểu tác động đến môi trường.
8.3. Đất hạ tầng phục vụ sản xuất:
- Kênh cấp II: Mạng lưới kênh cấp II, III đấu nối vào hệ thống kênh chính
của Đập Hoá Dục, Đập Khe Lau, Đập Khe Dinh các đường bờ vùng, bờ thửa
đến các khu vực tưới.
Mặt cắt hình chữ nhật, kết cấu gạch, đáy BTCT:
+ B rộng 0,60 m
+ Chiều dài: 11,015km.
TT | TÊN TUYẾN | Ký hiệu | Chiều dài ( km ) | Quy hoạch |
Chiều rộng (m) | Chiều cao (m) | Kết cấu |
1 | Mương Khe Lau (Đoạn 1) | TL1 | 0,575 | 0,6 | 0,7 | BTXM |
2 | Mương Khe Lau (Đoạn 2) | TL2 | 1,113 | 0,9 | 1,0 | BTXM |
3 | Mương Khe Lau (Đoạn 3) | TL3 | 0,661 | 0,6 | 0,7 | BTXM |
4 | Mương Khe Lau (Đoạn 4) | TL4 | 0,998 | 0,6 | 0,7 | BTXM |
5 | Mương Khe Dinh (Đoạn 1) | TL5 | 1,190 | 0,6 | 0,7 | BTXM |
6 | Mương Khe Dinh (Đoạn 2) | TL6 | 0,264 | 0,5 | 0,6 | BTXM |
7 | Mương Khe Dinh (Đoạn 3) | TL7 | 0,806 | 0,5 | 0,6 | BTXM |
8 | Mương Khe Dinh (Đoạn 4) | TL8 | 0,635 | 0,5 | 0,6 | BTXM |
9 | Mương Khe Dinh (Đoạn 5) | TL9 | 0,339 | 0,5 | 0,6 | BTXM |
10 | Mương Hóa Dục (Đoạn 1) - N1 | TL10 | 0,586 | 0,5 | 0,6 | BTXM |
11 | Mương Hóa Dục (Đoạn 2) - N1 | TL11 | 2,255 | 0,5 | 0,6 | BTXM |
12 | Mương Hóa Dục (Đoạn 3) - N2 | TL13 | 0,794 | 0,6 | 0,7 | BTXM |
12
TT | TÊN TUYẾN | Ký hiệu | Chiều dài ( km ) | Quy hoạch |
Chiều rộng (m) | Chiều cao (m) | Kết cấu |
13 | Mương Hóa Dục (Đoạn 4) - N2 | TL14 | 0,799 | 0,6 | 0,7 | BTXM |
Tổng | 11,015 |
9. Quy hoạch sử dụng đất:
Thứ tự | Loại đất | Mã | Tổng diện tích (Ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) | 1.744,10 | 100,00 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1.175,45 | 67,40 |
1,1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 338,93 | 19,43 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 194,62 | 11,16 |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 166,41 | 9,54 |
1.1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 28,21 | 1,62 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 144,31 | 8,27 |
1,2 | Đất lâm nghiệp | LNP | 771,68 | 44,25 |
1.2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX | 53,69 | 3,08 |
1.2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 717,99 | 41,17 |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | - |
1,3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 53,49 | 3,07 |
1,4 | Đất làm muối | LMU | 3,50 | 0,20 |
1,5 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 7,85 | 0,45 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 556,62 | 31,91 |
2,1 | Đất ở | OCT | 90,57 | 5,19 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 90,57 | 5,19 |
2.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | - |
2,2 | Đất chuyên dùng | CDG | 223,11 | 12,79 |
2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,62 | 0,04 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 0,82 | 0,05 |
2.2.3 | Đất an ninh | CAN | 0,40 | 0,02 |
2.2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 3,28 | 0,19 |
2.2.5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 133,13 | 7,63 |
2.2.6 | Đất có mục đích công cộng | CCC | 84,86 | 4,87 |
2,3 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | - |
2,4 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,70 | 0,04 |
2,5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT | NTD | 15,52 | 0,89 |
2,6 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 219,72 | 12,60 |
2,7 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 6,40 | 0,37 |
2,8 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0,59 | 0,03 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 12,03 | 0,69 |
3,1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 12,03 | 0,69 |
3,2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | - |
3,3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | - |
13
10. Các giải pháp chủ yếu:
10.1. Giải pháp về thực hiện quy hoạch:
Tổ chức công bố quy hoạch đến cán bộ, đảng viên và toàn thể nhân dân.
Tiến hành cắm mốc chỉ giới theo quy hoạch: Gồm các tuyến đường giao thông,
khu trung tâm xã, khu TTCN, khu chăn nuôi tập trung, khu dịch vụ thương mại,
khu dân cư mở rộng... Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, cấm xây dựng
các công trình trong phạm vi lộ giới giao thông, tổ chức cấp giấy phép xây dựng
nhà ở dân cư trên địa bàn.
10.2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế:
- Trên cơ sở quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, tập trung phát triển
những sản phẩm nông nghiệp có lợi thế trên địa bàn như sản xuất lúa chất lượng
cao, rau sạch, trang trại chăn nuôi lợn siêu nạc, gà, vịt tập trung, để hình thành
các vùng sản xuất hàng hoá và thành lập các hợp tác xã nông nghiệp trồng lúa,
chăn nuôi và dịch vụ thương mại nhằm tiêu thụ sản phẩm. Tiếp tục thực hiện
chuyển đổi ruộng đất gắn với quy hoạch ruộng đồng để chuyển dịch mạnh mẽ
cơ cấu cây trồng nhằm tăng giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích.
- Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ: trên
cơ sở tiềm năng, lợi thế về nguyên liệu, lao động tại chỗ của địa phương đã
có...Tạo điều kiện để các HTX hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, mở
thêm các ngành nghề mới có thu nhập cao để thu hút lao động, giải quyết việc
làm.
Từ quy hoạch tiến hành hoàn chỉnh thủ tục đất đai để tạo thuận lợi cho các
thành phần kinh tế được thuê đất, giao đất. Gắn việc khuyến khích phát triển về
thương mại dịch vụ, các ngành nghề phụ với bảo vệ môi trường. Xây dựng chính
sách để thu hút các ngành nghề mới, công nghệ mới và thu hút đầu tư của các
doanh nghiệp vào trên địa bàn xã, đặc biệt là chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
10.3. Phát triển văn hoá, xã hội:
- Có chính sách khuyến khích trẻ em trong độ tuổi đến trường, thực hiện
phổ cấp giáo dục trung học 100%, nâng cao tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS lên
100%. Phối hợp với các trung tâm, nắm bắt các chương trình đào tạo để tổ chức
tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp cho
nông dân, đảm bảo tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 40-50% trong năm 2022.
- Củng cố, phát triển hệ thống y tế công lập đi đôi với phát triển y tế ngoài
công lập. Mở rộng bảo hiểm y tế bắt buộc, khuyến khích bảo hiểm y tế tự nguyện.
Nâng cao chất lượng cán bộ y tế tuyến xã; phát triển mạng lưới trung tâm giáo
dục sức khoẻ cộng đồng. Làm tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình và trẻ
em, duy trì mức tăng ổn định về dân số, từng bước nâng cao thể lực, trí lực người
dân nông thôn.
14
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hoá”, xây dựng gia đình văn hoá, khu dân cư văn hoá, xã văn
hoá. Chỉ đạo thực hiện phong trào “Mỗi thôn, khu dân cư, xã có câu lạc bộ văn
hoá, văn nghệ, thể dục thể thao”. Vận động thành lập thư viện, phòng đọc sách ở
cộng đồng dân cư; xây dựng tủ sách, phòng đọc báo, tạp chí ở xã và nhà văn hoá
các thôn.
10.4. Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung ương, tỉnh, huyện, kết hợp,
khuyến khích thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, huy động nội lực, vận động
toàn thể nhân dân cùng tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo
phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật đảm bảo đáp ứng yêu cầu, có tính bền vững lâu dài và phù hợp với các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới.
10.5. Đào tạo cán bộ:
Nâng cao nhận thức của cấp uỷ, chính quyền, các ngành về nhiệm vụ xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức. Đổi mới và thực hiện đồng bộ các khâu của
công tác cán bộ, xác định tiêu chuẩn, trình độ phù hợp để bố trí hợp lý. Có kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trên cơ sở căn cứ vào những yêu cầu tiêu
chuẩn cho từng chức danh cán bộ về phẩm chất đạo đức, trình độ năng lực, vừa
đào tạo cơ bản toàn diện, có hệ thống vừa bồi dưỡng theo chức danh, thường
xuyên cập nhật những vấn đề mới về lý luận, thực tiễn
10.6. An ninh - Quốc phòng:
Công tác quốc phòng, an ninh được củng cố, giữ vững. Phát động có hiệu
quả phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc, chủ động giải quyết dứt
điểm các vụ việc, làm tốt công tác phòng ngừa đấu tranh tội phạm, không để đơn
tư khiếu nại vượt cấp xẩy ra.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới huyện có nhiệm vụ giúp
UBND huyện xây dựng kế hoạch, chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các
nội dung của quy hoạch, kế hoạch; tham mưu UBND huyện trình Ban chỉ đạo
nông thôn mới của tỉnh xét công nhận xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới nâng
cao, kiểu mẫu khi đủ điều kiện.
Phòng KT&HT có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai các nội dung của
quy hoạch; Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện các nội dung
của quy hoạch được phê duyệt.
UBND xã Cẩm Lĩnh tổ chức công bố công khai Quy hoạch chung xây
dựng xã, xác định mốc giới quy hoạch ngoài thực địa để các cơ quan, đơn vị và
nhân dân trong khu vực quy hoạch biết, tham gia bảo vệ mốc giới và giám sát
việc xây dựng các công trình theo quy hoạch. Thực hiện công tác quản lý quy
hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật.
15
Phòng TC-KH hằng năm cân đối, tham mưu, bố trí, lồng ghép nguồn vốn
ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng quy hoạch được
duyệt.
Ban quản lý chương trình xây dựng xã có trách nhiệm tham mưu giúp
UBND xã xây dựng kế hoạch chi tiết về đầu tư xây dựng theo thứ tự ưu tiên và
phân kỳ của đề án được duyệt và căn cứ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên
kết hợp với huy động các nguồn lực của các doanh nghiệp và nguồn huy động
của nhân dân đóng góp để xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh các tiêu chí theo
Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu đạt hiệu
quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện; Trưởng các phòng: KT&HT,
TC-KH, TNMT, NN&PTNT; Chánh Văn phòng điều phối XD nông thôn mới
huyện; Chủ tịch UBND xã Cẩm Lĩnh và trưởng các phòng, ngành, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - TT Huyện uỷ, HĐND huyện; - Chủ tịch, các PCT UBND huyện; - VP ĐPXDNTM huyện; - UBND xã Cẩm Lĩnh; - Lưu: VT, KT&HT. | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Hoàng Anh |