PL1. RÀ SOÁT KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NTM NÂNG CAO THEO BỘ TIÊU CHÍ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI XÃ CẨM LĨNH |
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Kết quả thực hiện đến ngày 05/9/2022 | Đánh giá (Đạt/Chưa đạt) | Nội dung công việc cần thực hiện đối với tiêu chí chưa đạt hoặc cần củng cố đối với nội dung đã đạt |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt | - Có quy hoạch NTM được UBND huyện phê duyệt tại quyết định số 7304/QĐ-UBND ngày 17/12/2013; - Điều chỉnh quy hoạch được UBND huyện phê duyệt tại quyết định số 16027/QĐ-UBND ngày 19/12/2016; - Điều chỉnh quy hoạch được UBND huyện phê duyệt tại quyết định số 2903/QĐ-UBND ngày 28/7/2017; - Điều chỉnh quy hoạch được UBND huyện phê duyệt tại quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 24/8/2022; | Đạt | Công bố quy hoạch điều chỉnh tại các thôn và khu trung tâm xã |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch | Đạt | - Có quy chế quản lý quy hoạch được huyện phê duyệt tại QĐ số 3573/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 và Quyết định số 4377/QĐ-UBND ngày 5/10/2019 | Đạt | |
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã | Đạt | |
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định | Đạt | - Đường xã có 3 tuyến chiều dài 5,65km trong đó + 01 tuyến đường qua trung tâm xã dài 1,65m đã được nhựa hóa bằng microsurfacsing, nền đường đảm bảo rộng 9m; + 02 tuyến trục xã dài 4,0km mặt đường rộng tren 7m trong đó 01 tuyến nhựa hóa bằng cacborncor dài 2,15km; 01 tuyến được cứng hóa dài 1,85km | Chưa đạt | |
- Đường xã có 02 biển chỉ dẫn, 13 biển báo, 0 gờ giảm tốc, 02km cây bóng mát trong đó: + Tuyến liên xã có 02 biển chỉ dẫn, 06 biển báo, chưa có gờ giảm tốc, 1km cây bóng mát; +Tuyến TX1 có 0 biển chỉ dẫn, 04 biển báo; chưa có gờ giảm tốc; 1km cây bóng mát; +Tuyến TX2 có 0 biển chỉ dẫn, 03 biển báo; chưa có gờ giảm tốc; 1km cây bóng mát | Cần làm 10 gờ giảm 3 tuyến đường của xã |
- Đường xã có 3,55km điện chiếu sáng + Tuyến liên xã có 0,7km/0,7km điện chiếu sáng(0,7km/1,65km qua khu dân cư); + Tuyến TX1 có 1km/1km điện chiếu sáng (1km/2,15km qua khu dân cư); + Tuyến TX2 có 1,85km/1,85km điện chiếu sáng | Cần sửa chửa 1,65km đường điện chiếu sáng tại tuyến đường liên xã |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, đường liên thôn được cứng hoá vả bảo trì thường xuyên đạt 100%; có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc,…) và được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt 90% | ≥90% | - Đường trục thôn có 04 tuyến với chiều dài 4,17km vơi nền đường trên 6m được cứng hóa và nhựa hóa 100%, trong đó: + Tuyến TT1 dài 0,93km nền 6m đã được cứng hóa, Có mương thoát nước, có 5 biển báo, 0 gờ giảm tốc, 0,7km hàng rào xanh, 0,9km điện chiếu sáng; + Tuyến TT2 dài 1,2km nền 6m đã được nhựa hóa, Có mương thoát nước, có 5 biển báo, 0 gờ giảm tốc, 0,4km hàng rào xanh, 0,4km điện chiếu sáng; + Tuyến TT3 dài 0,94km nền 6m đã được nhựa hóa, Có mương thoát nước, có 3 biển báo, 0 gờ giảm tốc, 0,7km hàng rào xanh,0,2km cây bóng mát 0,9km điện chiếu sáng; + Tuyến TT4 dài 1,1km nền 6m đã được cứng hóa, Có mương thoát nước, có 4 biển báo, 0 gờ giảm tốc, 0,6km hàng rào xanh, 1,1km điện chiếu sáng; | Chưa đạt | - Cần phải làm 8 gờ giảm tốc cụ thể tại TT1 làm 01 gời, TT2 làm 03 gờ, TT3 làm 02 gờ, TT4 làm 02 gờ. - Nâng cấp 1,1km tuyến TT4 đã xuống cấp. |
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | ≥90% | - Đường ngõ xóm có 99 tuyến với tổng chiều dài 17,153km trong đó cứng hóa theo quy định 17,153km đạt 100%, đạt chuẩn nền đường 5m trở lên 11,237km chiếm 66%, trường hợp đặc thù 5,31km chiếm 29%, tỷ lệ đạt chuẩn được sở GTVT công nhận(có xem xét đặc thù) là 16,62km đạt 94% | Đạt | - Nâng cấp 4,96km đã xuống cấp trong đó thôn 1 có 2 tuyến chiều dài 0,37km, thôn 2 có 15 tuyến dài 1,79km, thôn 3 có 4 tuyến dài 0,92km, thôn 4 có 3 tuyến đai 0,37km, thôn 6 có 10 tuyến với 1,51km |
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | | - Đường trục chính nội đồng có 10 tuyến với chiều dài 6,9km trong đó bêtong hóa 8 tuyến chiều dài 5,636km đạt tỷ lệ 81% | Đạt | Cần betong hóa 2 tuyến gồm NĐ 7 dài 1,1km; NĐ 2: dài 0,196km |
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥90% | Diện tích đất nông nghiệp được tưới chủ động: Vụ xuân 218/218 ha đạt 100%; vụ hè 199/199 ha đạt 100% kế hoạch giao. | Đạt | |
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững | Đạt | Chưa thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở | Chưa đạt | Cần thành lập 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả bền vững |
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | ≥35% | Diện tích cây chủ lực nhỏ lẽ dưới 500m2 | Đạt | |
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | Đạt | Xã có 3 đập thủy lợi phục vụ tươi tiêu gồm: đập Khe Lau, đập Khe Dinh, đập Hóa dục trong đó có 2 đập là khe lau nâng cấp năm 2018 và khe dinh nâng cấp năm 2021, có 11,12km kênh mương nội đồng được bảo trì thường xuyên theo nguồn thủy lợi phí và xã hội hóa | Đạt | Hoàn thiện nâng cấp đập Hóa dục; hàng năm có kế hoạch nâng cấp các tuyến kênh mương theo quy định |
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi | Đạt | Không có các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi | Đạt | |
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | |
4 | Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định | ≥99% | Toàn xã có 1853/1853 hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn đạt tỷ lệ 100%. | | |
5 | Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | 100% | - Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học các trường: mầm non, tiểu học, THCS đạt chuẩn và từng bước xây dựng đạt chuẩn quốc gia theo quy định. + Trường mầm non : Đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; + Trường tiểu học : Đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; | Chưa đạt | - Xây dựng cơ sở vật chất các trường đạt chuẩn mức độ 2; - Xây dựng tầng 2 nhà mần non. |
| | 5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | Đảm bảo | Đạt | |
| | 5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS | Mức độ 3 | Đạt mức độ 3 | Đạt | |
| | 5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ | Mức độ 2 | Đạt mức độ 3 | Đạt | |
| | 5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại | Khá | Xếp loại tốt | Đạt | |
| | 5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền | Đạt | Có | Đạt | |
6 | Văn hóa | 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | Đạt | Toàn xã có 7 điểm được lắp đặt dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời tại nhà văn hóa 6/6 thôn và 1 điểm trung tâm UBND xã; có loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên không | Đạt | |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | ≥80% | Xã không có di sản văn hóa được các cấp công nhận | Đạt | |
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | ≥100% | Xã có 6/6 thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa đạt tỷ lệ 100%. | Đạt | |
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt | xã có 1 chợ là Chợ Thá, đã được chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ theo quyết định số 8383/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 và quyết định số 4908/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 về việc gia hạn hợp đồng giao nhận thầu quản lý kinh doanh khai thác chợ Thá xã Cẩm Lĩnh | Đạt | - Bổ sung hàng rào xanh, cây xanh trong khuôn viên chợ. - Nâng cấp mở rộng đình phụ với 500m2 - Tu sữa nền chợ 500m2 - Lợp lại mái tôn nhà chính 600m2 |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân | Đạt | Xã có 01 điểm bưu chính đã đạt chuẩn tuy nhiên chưa cung cấp được dịch vụ công trực tuyến cho người dân | Chưa đạt | - Cần hoàn thiện cơ sở vật chất như máy tính, internet và nhân viên cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định. |
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh | Đạt | 6/6 thôn đều sử dụng internet, Tỷ lệ hộ sử dụng điện thoại 1.544/1.718 hộ, đạt 90% và hộ sử dụng Internet 255/1.718 hộ, đạt 14,8%. | Đạt | |
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông | Đạt | - Xã có hệ thống đài truyền thanh không dây có giấy phép tần số vô tuyến điện và 6/6 thôn có hệ thống loa truyền thanh kết nối với Đài truyền thanh xã gồm 12 cụm với 28 loa,100% hộ gia đình trong thôn nghe được loa truyền thanh xã đặt tại thôn. - Đài truyền thanh xã có Ban Biên tập và hoạt động theo đúng quy định tại Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Bố trí 1 cán bộ thôn phụ trách Đài truyền thanh cơ sở theo quy định tại Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/04/2013 của Chính phủ. Có cổng thông tin điện tử theo với tên miền www.http.xacamlinh.hatinh.gov.vn | Đạt | |
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới | Đạt | - Xã có trang điều hành công việc, có 19/19 cán bộ, công chức xã có máy vi tính phục vụ hoạt động chuyên môn đạt 100%, 100% cán bộ, công chức xã biết sử dụng máy tính phục vụ hoạt động chuyên môn | Đạt | |
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…) | Đạt | Chưa có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…) Mới có khu vực trung tâm xã | Chưa đạt | Lắp đặt hệ thống wifi miễn phí tại hội trường văn hóa 6/6 thôn. |
9 | Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | Đạt | Tỷ lệ nhà ở đạt chuẩn bộ XD 1683/1737 đạt tỷ lệ 97% | Đạt | |
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người); năm 2022 ≥47 triệu đồng; năm 2023: 51 triêu đồng; năm 2024: 55 triệu đồng | Đạt | - Thu nhập bình quân đầu người năm 2021 đạt 41 triệu đồng/người/năm | Chưa đạt | Triển khai có hiệu quả đề án 01/ĐA-UBND ngày 10/7/2022 về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho nhười dân. |
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 | <2,5% | Số hộ nghèo năm 2021 là 36/1.591 hộ (Đã trừ 97 hộ thuộc đối tượng bảo trợ xã hội) chiếm tỷ lệ 2,3%. | Đạt | |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥80% | Tỉ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn ≥ 80%. | Đạt | |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥30% | Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 49,91 %. | Đạt | |
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn | ≥70% | Tỉ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn ≥ 80%. | Đạt | |
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định | ≥1 | Có 02 hợp tác xã gồm HTX TMDV môi trường Lan Khả, HTX sửa chửa và đóng tàu Huy Tam hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định ≥1. | Đạt | |
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn | Đạt | Có 01 sản phẩm OCOP là nước mắn Vinh vân được xếp hạng đạt chuẩn 3 sao. | Đạt | |
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥1 | Chưa có mô hình ứng dung công nghệ ao cũng như mô hình nông nghiệp ứng dụng cơ giới hóa | Chưa đạt | Xây dựng 01 mô hình ứng dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết chuổi giá trị |
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã | Đạt | Chưa | Chưa đạt | Ứng dúng chuyển đổi số trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | Đạt | Tỷ lệ sản phẩm chủ lực được bán theo kênh thương mại địa tử đạt 60% | Đạt | Xây dựng các mô hình bán hàng thương mai điện tử |
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Đạt | Chưa | Chưa đạt | Thực hiện cấp mã vùng đối viên vùng nhiên liệu tập trung |
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Chưa | Chưa đạt | Cần xây dựng trang thông tin quản bá hình ảnh du lịch biển, du lịch trải nghiệm. |
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường) | Đạt | Chưa | Chưa đạt | Xây dựng mô hình kinh tế theo hướng tích hợp đa giá trị |
14 | Y tế | 14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥95% | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 89,8%. | Chưa đạt | Cần vận động ít nhất 6% người tham gia bảo hiểm (360 người) |
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥90% | Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 92% | Đạt | Tiếp tục bổ sung, nâng cao chất lượng |
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥40% | Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥ 20%. | Chưa đạt | Chỉ tiêu mới, người dân chưa; tiếp tục tuyên truyền vân động |
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥70% | Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ≥ 90%. | Đạt | Tiếp tục bổ sung, nâng cao chất lượng |
15 | Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | Đạt | Thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công được giải quyết qua cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử đạt tỷ lệ năm 2022 đạt 60%. | Đạt | Phấn đấu hàng năm tăng tỷ lệ phấn đấu đạt chuẩn lên 10% |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | Đã thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Chưa đạt | Cần tuyên truyền để nhân dân thực hiện |
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp | Đạt | Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định sai sót không quá 1% và phải được khắc phục sữa chữa đảm bảo đúng quy định) và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp. | Đạt | Tỷ lệ sai sót nhỏ hơn 1%, tỷ lệ khiếu nại vượt cấp nhỏ hơn 1% |
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận | ≥1 | - Có mô hình tuyên truyền phổ biến pháp luật | Đạt | |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành | ≥90% | '- Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải ≥ 90.%. | Đạt | |
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu | ≥90% | Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý biết và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu ≥ 90.%. | Đạt | |
17 | Môi trường | 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt | Lò giết mỗ không còn hoạt động, các hộ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản có dạ tầng bảo vệ môi trường trong đó có 01 chăn nuôi lợn, 01 khu nuôi trồng thủy hải sản | Đạt | |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | - số cơ sở 80/80 cơ sở đạt 100% đảm bảo quy định môi trường. | Đạt | |
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥85% | - Tỷ lệ chất thải rắn trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định ≥90%. | Đạt | Tiếp tục duy trì việc thu gom rác thải theo quy định |
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥40% | - Tỷ lệ hộ có phương án xử lý nước thải sinh hoạt theo biện pháp phù hợp 400 hộ đạt tỷ lệ 23,8% | Chưa đạt | Cần vận động ít nhất 272 hộ thực hiện các biện pháp thu gom xử lý phù hợp và hiệu quả. |
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥90% | - Số hộ 800 hộ/1679 hộ phân loại rác đạt tỷ lệ 47% hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. | Chưa đạt | Cần triển khai đề án 83 hiệu quả để nâng cao việc chất thải hữu cơ, chế phẩm sinh học được tái chế và tái sử dung nâng số hộ phân loại rác là 1870 hộ đạt tỷ lệ trên 90% |
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | ≥100% | - Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom xử lý 100% | Đạt | |
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥80% | - Tỷ lệ 50% | Chưa đạt | Cần triển khai đề án 83 hiệu quả để nâng cao việc chất thải hữu cơ, chế phẩm sinh học được tái chế và tái sử dung |
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥85% | số cơ sở 288/288 cơ sơ đảm bảo quy định môi trường | Đạt | |
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch | Đạt | Có 3/3 nghĩa trang được quy hoạch, xây dựng đạt chuẩn | Đạt | |
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | ≥5% | Chưa có | Chưa đạt | Cần tuyên truyền vận động đạt 5% |
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn (4 m2/người) | Đạt | DĐạt 4m2/người | Đạt | |
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥70% | Tỷ lệ thu gom chất thải nhựa là 70% | Đạt | |
18 | Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch từ các nguồn theo quy chuẩn đạt tối thiểu 60%, trong đó từ công trình cấp nước tập trung tối thiểu 55% | ≥55% | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh: 1672/1679 hộ đạt 99,5% trong đó 1060/1679 hộ đạt tỷ lệ 63% sử dụng nước đạt QCVN BYT. | Chưa đạt | Cần nâng số hộ sử dụng nước từ công trình cấp nước tập trung 55% |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥60 lít | Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày là 100 lít, chủ yếu là nước giếng khoan | Đạt | |
18.3.Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | Đạt | Công trình cấp nước tập trung chưa có | Chưa đạt | Cần quy hoạch công trình cấp nước tập trung |
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm | ≥100% | mấy hộ 80/80hộ đạt tỷ lệ 100% chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm | Đạt | Hàng năm mở lớp tập huấn cho các hộ sản xuất kinh doanh |
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã | Đạt | Không có xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã | Đạt | Thường xuyên kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn |
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% | Xã không có cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận HACCP/ISO 22000 hoặc tương đương | Đạt | |
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch | ≥95% | Tỷ lệ hộ có nhà tiêu nhà tắm hợp vệ sinh 1601/1679 đạt tỷ lệ 95,35% | Đạt | |
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | Xã không có bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; rác được thu gom vận chuyển đến nơi chôn lập mỗi tháng 3 lần | Đạt | Duy trì việc thu gom rác thải theo quy định |
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt | Ban chỉ huy quân sự xã có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với nhu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới hiện nay. Có lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng có BCH quân sự xã gồm 4 đồng chí trong đó 3 đại học, 01 trung cấp, trung đội dân quân 31 đồng chí, lực lượng thôn đội trưởng 6 đồng chí đều là đảng viên. | Đạt | |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hay gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, có hiệu quả như tổ an ninh tự quản an ninh trật tự.... | Đạt | - Lắp các cụm camara an ninh trên các trục đường chính của xã |
20 | Khu dân cư kiểu mẫu | 60% thôn đạt chuẩn khu dân cư mẫu; các thôn còn lại đạt tối thiểu 5 tiêu chí trong đó có 3 tiêu chí cứng vườn hộ CTCN, hàng rào xanh, Vệ sinh môi trường, các tiêu chí khác đạt từ 50% trở lên | Đạt | Có 4/6 thôn (chiếm tỷ lệ 70%) được tỉnh công nhận đạt chuẩn khu dân cư NTM kiểu mẫu gồm: thôn 2,3,4,5), các thôn còn lại đạt từ 6-7 tiêu chí, trong đó chưa đạt 3 tiêu chí cứng: Vườn hộ công trình chăn nuôi, Vệ sinh môi trường, HRX | Chưa đạt | - Cũng cố các thôn đã đạt chuẩn; - Các thôn 1,6 cũng tiếp tục phấn đấu đạt chuẩn đặc biệt chú trọng 3 tiêu chí cứng vườn hộ và công trình chăn nuôi, HRX, Vệ sinh mội trường, các tiêu chi còn lại đạt trên 50% |